Phân biệt 两 và 二 trong tiếng Trung

HỆ THỐNG ĐÀO TẠO TIẾNG TRUNG TOÀN DIỆN NHẤT XUÂN LỘC

Phân biệt 两 và 二 trong tiếng Trung
15/04/2025 10:57 PM   48 Lượt xem
 

MỤC LỤC

Ẩn

    Trong tiếng Trung, cả 两 và 二 đều có nghĩa là “hai”. Tuy nhiên, chắc hẳn ai học tiếng Trung cũng đau đầu vì vấn đề làm thế nào để phân biệt và sử dụng hai từ này theo từng trường hợp chuẩn xác nhất. Hôm nay, Tiếng Trung và Tin Học 3Ce Xuân Lộc sẽ chia sẻ cho các bạn cách sử dụng 两 và 二 trong tiếng Trung.

     

    I) Khi nào thì sử dụng 二?

     

    1. Khi đọc một con số biểu thị số “2”, hay phân số, số thập phân, phần trăm; ta phải dùng 二.

    Ví dụ:  二: số 2

                百分之二: 2%

                 零点二: 0.2

    1. Khi biểu thị trình tự, số thứ tự; ta dùng 二.

    Ví dụ: 一、二、三、……: 1, 2, 3,…..

               第二名: Hạng 2

               第二页: Trang số 2

               二楼: Tầng 2

    1. Trước đơn vị hàng chục hàng trăm của tiếng Trung giao tiếp(百、十), ta chỉ dùng 二.

    Ví dụ: 二十: số 20

               二十三: số 23

               二十万: 200000

               二百二十二: 222

    1. Trước đơn vị truyền thống của Trung Quốc như 寸、尺、升、斗、斤、里、亩, ta dùng 二.
    2. Thông thường, 二 không đi trực tiếp với danh từ đằng sau, dù thi thoảng vẫn nói khẩu ngữ “二人”.

    II) Khi nào dùng 两?

     

    1. Cũng dùng số đếm nhưng chỉ có thể đứng trước các đơn vị như 百、千、万、亿 (dùng nhiều trong khẩu ngữ).

    Ví dụ: 两百:200

               两千五百:2500

               两亿:200.000.000

    1. 两 dùng với các lượng từ thông thường(双、本、个、件、…) và những đơn vị đo lường quốc tế(千克kg、吨tấn、公里km、平方米m2、米m、厘米cm、…). Thi thoảng có dùng trước đơn vị truyền thống.

    Ví dụ: 两本书: 2 cuốn sách

               两千克玉米: 2kg ngô

    1. 两 dùng như một lượng từ

    Ví dụ: 一两药

    1. Dùng khi xưng hô mối quan hệ ruột thịt trong gia đình (兄弟,姐妹, 姐弟,哥哥, 姐姐,妹妹,弟弟….)

    Ví dụ: 他们两兄弟关系都很好: Hai anh em họ quan hệ rất tốt đẹp.

               她们两姐弟喜欢听中国音乐: Hai chị em họ đều thích nghe nhạc Trung.

    1. Biểu thị số lượng không xác định hoặc kết hợp với số 3 dùng chung

    Ví dụ: 过两年才能回家。: Vài hôm nữa mới có thể về nhà.

                过两三年孩子长这么高了。: Vài năm trôi qua đứa nhóc đã lớn thế này rồi.

    Kết luận: Trước lượng từ chúng ta dùng两/ liǎng/, khi đọc số thứ tự, phân số, số thập phân thì dùng 二/ èr/, trước đơn vị đo lường thì dùng được cả hai 二 /èr/ và 两/ liǎng/.

     

    ---------------------------------------------------------------------

    Thông tin liên hệ:
     • Địa chỉ: 137 Hùng Vương, Thị trấn Gia Ray, Xuân Lộc, Đồng Nai
     • Hotline/Zalo: 0984 729 253 – 0978 080 032
     • Fanpage: Ngoại ngữ & Tin học 3CE Xuân Lộc
     • Website: ngoainngutinhoc3cexuanloc.com

    3CE Xuân Lộc – Khởi đầu vững chắc cho hành trình hội nhập quốc tế và phát triển tương lai!

    Có thể bạn quan tâm?

    Ba cách dùng của “自己”

    Phục chỉ, đứng sau đối tượng được phục chỉ. Hồi chỉ lại đối tượng đã xuất hiện trước đó, có thể làm tân ngữ, chủ ngữ, định ngữ trong câu

    Câu vị ngữ động từ

    Câu vị ngữ động từ là câu có động từ làm vị ngữ. Câu vị ngữ động từ biểu thị động tác, hành vi của chủ ngữ

    Câu liên động

    Câu liên động là câu mà vị ngữ của nó do hai hay nhiều động từ cấu thành. Các động từ trong câu liên động có chung một chủ ngữ, thứ tự của các động từ là cố định không thể thay đổi.

    Câu vị ngữ chủ vị

    Câu vị ngữ chủ vị là câu có cụm chủ vị làm vị ngữ. Vị ngữ là cụm chủ vị có tác dụng miêu tả làm rõ cho chủ ngữ

    Câu vị ngữ tính từ

    Câu vị ngữ tính từ là câu có tính từ làm vị ngữ. Câu vị ngữ tính từ biểu thị tính chất, trạng thái của sự vật, hiện tượng.

    CÁC HIỆN TƯỢNG BIẾN ĐIỆU THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG TRUNG

    Một trong những khó khăn của người học tiếng Trung đó là học phần thanh điệu, đặc biệt là các hiện tượng biến điệu.

    Zalo
    Hotline
    chuong
    lịch khai giảng
    0984729253 0984729253