Phục chỉ, đứng sau đối tượng được phục chỉ. Hồi chỉ lại đối tượng đã xuất hiện trước đó, có thể làm tân ngữ, chủ ngữ, định ngữ trong câu
Câu vị ngữ động từ là câu có động từ làm vị ngữ. Câu vị ngữ động từ biểu thị động tác, hành vi của chủ ngữ
Câu liên động là câu mà vị ngữ của nó do hai hay nhiều động từ cấu thành. Các động từ trong câu liên động có chung một chủ ngữ, thứ tự của các động từ là cố định không thể thay đổi.
Câu vị ngữ chủ vị là câu có cụm chủ vị làm vị ngữ. Vị ngữ là cụm chủ vị có tác dụng miêu tả làm rõ cho chủ ngữ
Câu vị ngữ tính từ là câu có tính từ làm vị ngữ. Câu vị ngữ tính từ biểu thị tính chất, trạng thái của sự vật, hiện tượng.
Một trong những khó khăn của người học tiếng Trung đó là học phần thanh điệu, đặc biệt là các hiện tượng biến điệu.
Trong tiếng Trung, cả 两 và 二 đều có nghĩa là “hai”. Tuy nhiên, chắc hẳn ai học tiếng Trung cũng đau đầu vì vấn đề làm thế nào để phân biệt và sử dụng hai từ này theo từng trường hợp chuẩn xác nhất. Hôm nay, Tiếng Trung và Tin Học 3Ce Xuân Lộc sẽ chia sẻ cho các bạn cách sử dụng 两 và 二 trong tiếng Trung.