CÁC HIỆN TƯỢNG BIẾN ĐIỆU THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG TRUNG

HỆ THỐNG ĐÀO TẠO TIẾNG TRUNG TOÀN DIỆN NHẤT XUÂN LỘC

CÁC HIỆN TƯỢNG BIẾN ĐIỆU THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG TRUNG
15/04/2025 10:58 PM   17 Lượt xem
 

MỤC LỤC

Ẩn

    Một trong những khó khăn của người học tiếng Trung đó là học phần thanh điệu, đặc biệt là các hiện tượng biến điệu. Nhiều bạn rõ ràng đã đọc theo đúng thanh điệu của pinyin rồi nhưng vẫn sai, ví dụ như 小马 thì pinyin là /xiǎo mǎ/ nhưng lại phải đọc là /xiáo mǎ/. Biến điệu là hiện tượng thường gặp trong tiếng Trung, nhưng có thể do trong quá trình học thì một số bạn không quá chú ý đến nên khi dùng đến thì vẫn phát âm sai. Vì vậy hôm nay mình sẽ điểm lại một số các hiện tượng biến điệu thường gặp nhất trong giao tiếp hằng ngày để các bạn ghi nhớ kỹ hơn nhé!

    I. TỪ/CÂU CÓ NHIỀU THANH 3

    1. 2 âm tiết thanh 3 đi liền nhau

    Trường hợp này có lẽ các bạn đều đã biết, âm tiết đầu sẽ chuyển thành thanh 2, âm tiết thứ hai vẫn giữ nguyên thanh 3:
    小马 /xiǎo mǎ/: /xiǎo/ đọc thành thanh 2 (xiáo), -> xiao2ma3
    美好 /měihǎo/ : -> mei2hao3

    2. 3 âm tiết thanh 3 đi liền nhau

    Thông thường với các cụm từ có 3 âm tiết thì âm đầu và âm thứ 2 sẽ đọc thành thanh 2, âm thứ 3 giữ nguyên thanh 3:
    管理者 /guǎnlǐ zhě/: /guǎn/ và /lǐ/ đọc thành thanh 2 (/guán/, /lí/) -> guan2li2zhe3
    展览馆 /zhǎnlǎnguǎn/: -> zhan2lan2guan3
    Ngoài ra, ở một số trường hợp khác thì âm tiết đầu và âm tiết cuối sẽ giữ nguyên thanh 3, còn âm thứ hai đọc thành thanh 2:
    我请你 /wǒ qǐng nǐ/: /wǒ/ và /nǐ/ giữ nguyên thanh 3, /qǐng/ sẽ đọc thành thanh 2 (/qíng/) -> wo3qing2ni3
    你打我 /nǐ dǎ wǒ/: -> ni3da2wo3

    3. Một câu có nhiều âm tiết thanh 3 đi liền nhau

    Đây là trường hợp khá khó và gây nhiễu cho nhiều bạn, khi bạn chưa hiểu quy tắc phát âm ở hiện tượng biến điệu này thì sẽ không thể đọc đúng. Chúng ta sẽ phân câu thành các phần nhỏ theo từng từ hoặc cụm từ rồi phát âm theo các nguyên tắc mình đã trình bày ở trên.
    Ví dụ:
    请你把雨伞给我
    Ở câu này, ta sẽ phân 请你, 把, 雨伞, 给我 thành từng cụm riêng, cụ thể:
    请你 | 把 | 雨伞 | 给我
    Sau đó đọc từng cụm theo nguyên tắc phía trên, ta có:
    Qing2ni3 | ba3 | yu2san3 | gei2wo3


    我选举小组长
    Ta phân 我, 选举, 小组长 thành từng cụm riêng, cụ thể:
    我 | 选举 | 小组长
    sau đó, ta đọc được như sau:
    Wo3 | xuạn2ju3 | xiao2zu2zhang3


    小李比老李本领好
    Ta phân 小李, 比, 老李, 本领好 thành từng cụm riêng, cụ thể:
    小李 | 比 | 老李 | 本领好
    sau đó, ta đọc được như sau:
    xiao2li3 | bi3 | lao2li3| ben2ling2hao3

     

    II. BIẾN ĐIỆU CỦA yī (一) VÀ bù (不)

     

    Nếu 一 /yī/ và 不 /bù/ ghép với từ mang thanh 4 thì /yī/ đọc thành /yí/ (thanh 2) và /bù/ đọc thành /bú/:

    yī + gè → yí gè
    yī +yàng → yí yàng
    yī + gài → yí gài
    bù + biàn → bú biàn
    bù + qù →bú qù
    bù + lùn → bú lùn

    Khi sau 一 /yī/ và 不 /bù/ là âm mang thanh 1 (hoặc thanh 2, thanh 3) thì đọc thành /yì/ và /bù/:

    yī + tiān → yì tiān
    yī + nián → yì nián
    yī + miǎo → yì miǎo
    bù + tīng -> bù tīng
    bù + xué -> bù xué
    bù + xiǎng -> bù xiǎng

    Trên đây là một số các hiện tượng biến điệu thường gặp trong tiếng Trung, tuy không phải là kiến thức mới nhưng một số bạn khi phát âm những từ này thì vẫn bị nhầm lẫn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn củng cố vững chắc kiến thức và tự tin hơn khi giao tiếp bằng tiếng Trung!

    ---------------------------------------------------------------------

    Thông tin liên hệ:
     • Địa chỉ: 137 Hùng Vương, Thị trấn Gia Ray, Xuân Lộc, Đồng Nai
     • Hotline/Zalo: 0984 729 253 – 0978 080 032
     • Fanpage: Ngoại ngữ & Tin học 3CE Xuân Lộc
     • Website: ngoainngutinhoc3cexuanloc.com

    3CE Xuân Lộc – Khởi đầu vững chắc cho hành trình hội nhập quốc tế và phát triển tương lai!

    Có thể bạn quan tâm?

    Ba cách dùng của “自己”

    Phục chỉ, đứng sau đối tượng được phục chỉ. Hồi chỉ lại đối tượng đã xuất hiện trước đó, có thể làm tân ngữ, chủ ngữ, định ngữ trong câu

    Câu vị ngữ động từ

    Câu vị ngữ động từ là câu có động từ làm vị ngữ. Câu vị ngữ động từ biểu thị động tác, hành vi của chủ ngữ

    Câu liên động

    Câu liên động là câu mà vị ngữ của nó do hai hay nhiều động từ cấu thành. Các động từ trong câu liên động có chung một chủ ngữ, thứ tự của các động từ là cố định không thể thay đổi.

    Câu vị ngữ chủ vị

    Câu vị ngữ chủ vị là câu có cụm chủ vị làm vị ngữ. Vị ngữ là cụm chủ vị có tác dụng miêu tả làm rõ cho chủ ngữ

    Câu vị ngữ tính từ

    Câu vị ngữ tính từ là câu có tính từ làm vị ngữ. Câu vị ngữ tính từ biểu thị tính chất, trạng thái của sự vật, hiện tượng.

    Phân biệt 两 và 二 trong tiếng Trung

    Trong tiếng Trung, cả 两 và 二 đều có nghĩa là “hai”. Tuy nhiên, chắc hẳn ai học tiếng Trung cũng đau đầu vì vấn đề làm thế nào để phân biệt và sử dụng hai từ này theo từng trường hợp chuẩn xác nhất. Hôm nay, Tiếng Trung và Tin Học 3Ce Xuân Lộc sẽ chia sẻ cho các bạn cách sử dụng 两 và 二 trong tiếng Trung.

    Zalo
    Hotline
    chuong
    lịch khai giảng
    0984729253 0984729253